Chi tiết lịch tiêm chủng cho bé năm 2019 bố mẹ phải ghi nhớ, thiếu mũi nào là tội con lắm!
Cha mẹ cần bám sát theo lịch tiêm vacxin cho trẻ được Bộ Y Tế cập nhật hàng năm, tránh trường hợp trẻ bị nhỡ lịch tiêm.
Dưới đây là lịch tiêm vắc-xin cho trẻ mới nhất 2018, áp dụng tiếp tục cho năm 2019:
Vắc-xin là gì?
Vắc-xin là những chế phẩm sinh học có tính kháng nguyên, dùng để tăng sức đề kháng của cơ thể với một số tác nhân gây bệnh cụ thể. Vắc-xin được xem là một phát minh vĩ đại của lịch sử Y học thế giới.
Chúng có thể được sản xuất từ độc tố đã được giảm độc qua quy trình nhất định (VD: vắc-xin ngừa uốn ván, bạch hầu), hoặc được sản xuất từ vi khuẩn, vi-rút sống nuôi cấy trong môi trường đặc biệt nhằm giảm độc lực
(VD vắc-xin ngừa bệnh sởi, quai bị, lao, bại liệt) hoặc từ vi sinh vật độc hại bị giết bằng nhiệt hoặc bằng hóa chất (VD vắc-xin chống ho gà, cúm, tả, dịch hạch).
Tiêm chủng là gì?
Tiêm chủng là đưa một lượng vắc-xin vừa đủ, tức đưa kháng nguyên của vi-rút hoặc vi khuẩn gây bệnh vào cơ thể chưa từng bị nhiễm bệnh, để kích thích hệ miễn dịch của trẻ sản xuất kháng thể.
Kháng thể có 2 nhiệm vụ: tiêu diệt vi-rút, vi khuẩn đó và tồn tại trong máu một thời gian dài để bảo vệ cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh trong những lần xâm nhập sau.
Vì sao trẻ cần được tiêm chủng sớm và đầy đủ?
Việt Nam thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, ẩm ướt quanh năm, tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều vi-rút, vi khuẩn phát triển thành dịch bệnh.
Hệ thống miễn dịch của nhiều đối tượng chưa hoàn chỉnh, đặc biệt là trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ với sức đề kháng kém rất dễ nhiễm bệnh. Do đó, nền Y học khuyến cáo tiêm vắc-xin là cách tốt nhất để cơ thể trẻ chủ động phòng bệnh hiệu quả.
Tiêm chủng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ là biện pháp phòng bệnh chủ động hiệu quả nhất, giúp cơ thể trẻ chống lại nhiều bệnh truyền nhiễm và giảm nguy cơ lây lan bệnh cho cộng đồng.
Lịch tiêm chủng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ theo Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia 2018:
24 giờ sau sinh
Viêm gan B
Tiêm bắp
1 mũi duy nhất
Phản ứng sau tiêm: Đau hoặc sưng tấy tại chỗ tiêm, quấy khóc
Sau sinh (càng sớm càng tốt)
Lao – BCG
Tiêm trong da
1 mũi duy nhất (0.1ml)
Phản ứng sau tiêm: Sưng nơi tiêm, nổi hạch
02 tháng tuổi
– Vắc-xin 5 trong 1 Quinvaxem: bạch hầu – ho gà – uốn ván – viêm gan B – Hib.
Tiêm bắp
Mũi 1
Phản ứng sau tiêm: Sốt nhẹ (38 – 38.5 độ C), quấy khóc, sưng nhẹ nơi tiêm.
– Vắc-xin bại liệt OPV
Uống
Lần 1
Phản ứng sau tiêm: Nhức đầu, tiêu chảy, đau cơ (hiếm gặp)
03 tháng tuổi
– Vắc-xin 5 trong 1 Quinvaxem
Tiêm bắp
Mũi 2
– Vắc-xin bại liệt OPV
Uống
Lần 2
04 tháng tuổi
– Vắc-xin 5 trong 1 Quinvaxem
Tiêm bắp
Mũi 3
– Vắc-xin bại liệt OPV
Uống
Lần 3
09 tháng tuổi
– Vắc-xin sởi đơn
Tiêm dưới da
1 mũi
Phản ứng sau tiêm: Đau hoặc sưng nơi tiêm, sốt nhẹ 1 – 2 ngày
18 tháng tuổi
– Vắc-xin bạch, hầu, ho gà, uốn ván DPT
Tiêm bắp
Nhắc lại mũi 4
– Vắc-xin sởi đơn
Tiêm dưới da
Tiêm nhắc lại
Từ 12 tháng tuổi
– Vắc-xin viêm não Nhật Bản
Tiêm dưới da
– Mũi 1
– Mũi 2 (2 tuần sau mũi 1)
– Mũi 3 (1 năm sau mũi 2)
Phản ứng sau tiêm: Đau, sưng nơi tiêm, quấy khóc, sốt nhẹ
Tất cả vắc-xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia đều miễn phí. Ngoài ra, còn có một số vắc-xin dịch vụ cần thiết khác như:
– Vắc-xin 5 trong 1 hoặc 6 trong 1(Pentaxim, Infanrix Hexa)
Tiêm khi trẻ 2 tháng tuổi
Cách mũi 1 ít nhất 1 tháng
Cách mũi 2 ít nhất 1 tháng
Tiêm mũi 4 khi trẻ 15-18 tháng
– Vắc-xin phòng não mô cầu BC (VA Mengoc BC)
Tiêm khi trẻ từ 6 tháng trở lên
Cách mũi 1 ít nhất 6 tuần
– Vắc-xin phòng tiêu chảy Rotarix
Uống khi trẻ từ 6 – 15 tuần
Cách mũi 1 ít nhất 1 tháng
( nên trước 24 tuần)
– Vắc-xin ngừa tiêu chảy Rotateq
Uống khi trẻ từ 7.5 – 12 tuần
Cách mũi 1 ít nhất 1 tháng
Cách mũi 2 ít nhất 1 tháng (nên trước 32 tuần)
– Vắc-xin ngừa phế cầu (Synflorix)
6 tuần – dưới 7 tháng: 3 mũi đầu cách nhau ít nhất 1 tháng, mũi 4 ít nhất 6 tháng sau mũi 3
7 tháng – dưới 12 tháng: 2 mũi đầu cách nhau ít nhất 1 tháng, mũi 3 cách mũi 2 ít nhất 2 tháng
Trên 1 tuổi: 2 mũi cách nhau ít nhất 2 tháng.
– Vắc-xin phòng thủy đậu (2 mũi)
Tiêm khi trẻ trên 12 tháng
1-13 tuổi: cách mũi 1 ít nhất 3 tháng
Từ 13 tuổi trở lên: cách mũi 1 ít nhất 1 tháng
– Vắc-xin sởi – quai bị – rubella (MMR)
Tiêm khi trẻ trên 12 tháng
4-6 tuổi
– Vắc-xin viêm não Nhật Bản B
Tiêm khi trẻ trên 12 tháng
Tiêm 1 – 2 tuần sau mũi 1
Tiêm 1 năm sau mũi 2
Sau mũi 3 tiêm nhắc mỗi 3 năm
– Vắc-xin phòng cúm
– Trẻ 6 tháng
– Từ 9 tuổi trở lên: Tiêm 1 mũi mỗi năm
– Vắc-xin viêm gan siêu vi A (2 mũi)
Tiêm khi trẻ trên 1 tuổi
Cách mũi 1 ít nhất 6 tháng
– Vắc-xin ngừa thương hàn (Typhim Vi)
Tiêm khi trẻ từ 2 tuổi trở lên
Sau đó tiêm nhắc mỗi 3 năm
– Vắc-xin ngừa não mô cầu AC (Meningo AC)
Tiêm khi trẻ từ 2 tuổi trở lên
Sau đó tiêm nhắc mỗi 3 năm
– Vắc-xin HPV phòng ung thư cổ tử cung ở bé gái (3 mũi)
Tiêm cho trẻ từ 9 – 26 tuổi
Cách mũi 1 ít nhất 2 tháng
Cách mũi 1 ít nhất 6 tháng.
Những lưu ý khi đưa trẻ tiêm vắc-xin
Để đảm bảo an toàn khi tiêm phòng cho trẻ, cha mẹ cần tìm hiểu và chuẩn bị kỹ các tình huống sau đây.
Trước khi đưa trẻ đi tiêm chủng cần:
– Vệ sinh thân thể sạch sẽ cho trẻ nhằm hạn chế tình trạng nhiễm trùng.
– Trao đổi rõ với bác sĩ về tình trạng sức khỏe của trẻ: tiền sử mắc bệnh, suy dinh dưỡng (nếu có) để xem xét và quyết định có nên tiêm chủng cho trẻ hay không.
– Mang theo sổ hoặc phiếu tiêm chủng để bác sĩ tham vấn và đảm bảo thực hiện đúng lịch tiêm vắc-xin cho trẻ.
– Ghi chú về các loại thuốc trẻ đang sử dụng, các loại vắc-xin hoặc thức ăn mà trẻ đã từng bị dị ứng trước đó.
Một số trường hợp chống chỉ định tiêm phòng cho trẻ:
– Trẻ có tình trạng suy chức năng các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, suy tim, suy thận, suy gan…
– Trẻ có tiền sử sốc hoặc phản ứng nặng sau tiêm chủng.
– Trẻ suy giảm miễn dịch chống chỉ định tiêm chủng các loại vắc-xin sống.
– Các trường hợp chống chỉ định khác theo hướng dẫn của nhà sản xuất đối với từng loại vắc-xin.
Tạm hoãn trong tiêm chủng
– Đo nhiệt độ tại nách, thân nhiệt trên 37.5 độ C hoặc dưới 35.5 độ C.
– Trẻ mắc các bệnh nhiễm khuẩn cấp.
– Trẻ đang hoặc mới kết thúc liều điều trị corticoid liều cao trong vòng 14 ngày.
– Trẻ mới dùng các sản phẩm Globulin miễn dịch.
– Trẻ sơ sinh có cân nặng dưới 2kg.
– Các trường hợp tạm hoãn tiêm chủng khác theo hướng dẫn của nhà sản xuất đối với từng loại vắc-xin.
Bảng giá vắc-xin tham khảo 2019
1, Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt và HIB Pentaxim (5 in 1) Pháp 785.000
2, Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt , HIB và viêm gan B Infanrix Hexa Bỉ 915.000
Hexaxim Pháp 1.015.000
3, Rota virus Rotateq Mỹ 595.000
Rotarix Bỉ 798.000
4, Các bệnh do phế cầu Synflorix Bỉ 895.000
5, Lao BCG Việt nam 125.000
6, Viêm gan B người lớn Engerix B 1ml Bỉ 235.000
Euvax B 1ml Hàn Quốc 160.000
7 Viêm gan B trẻ em Euvax B 0.5ml Hàn Quốc 95.000
Hepavax Gene 0.5ml Hàn Quốc 145.000
Engerix B 0,5ml Bỉ 190.000
8, Viêm màng não mô cầu BC Va-Mengoc BC Cu ba 285.000
9, Sởi MVVac (Lọ 5ml) Việt Nam 315.000
MVVac (Liều 0.5ml) Việt Nam 180.000
10, Sởi – quai bị – rubella MMR II (3 in 1) Mỹ 265.000
MMR (3 in 1) Ấn Độ 198.000
11, Thủy đậu Varivax Mỹ 740.000
Varicella Hàn Quốc 700.000
12, Cúm (trẻ em <3 tuổi) Vaxigrip 0.25 ml Pháp 275.000
13, Cúm (trẻ em >3 tuổi, người lớn) Influvac 0.5 ml Hà Lan 335.000
Vaxigrip 0.5 ml Pháp 325.000
14, Ung thư cổ tử cung và u nhú bộ phận sinh dục, sùi mào gà Gardasil Mỹ 1.415.000
15, Ung thư cổ tử cung Cervarix Bỉ 950.000
16, Phòng uốn ván VAT Việt Nam 95.000
SAT (huyết thanh kháng độc tố uốn ván) Việt Nam 100.000
17, Viêm não Nhật Bản Jevax 1ml Việt Nam 170.000
18, Vắc xin phòng dại Verorab 0,5ml (TB, TTD) Pháp 260.000
Abhayrab 0,5ml (TB) Ấn Độ 255.000
Abhayrab 0,2ml (TTD) Ấn Độ 215.000
Indirab 0,5ml (TB) Ấn Độ 255.000
Indirab 0,2ml (TTD) Ấn Độ 215.000
19, Bạch hầu – Ho gà – Uốn ván Adacel Canada 620.000
20, Bạch hầu- Ho gà- Uốn ván – Bại liệt Tetraxim Pháp 412.000
21, Viêm gan B và Viêm gan A Twinrix Bỉ 560.000
22, Viêm gan A Havax 0,5ml Việt nam 235.000
Avaxim 80U Pháp 475.000
23, Thương hàn Typhim VI Pháp 255.000
24, Các bệnh do HIB Quimihib Cu Ba 239.000
25, Tả mORCVAX Việt Nam 115.000